Tổng quan lí thuyết các yếu tố ảnh hưởng đến thành công trong học tập của sinh viên
Tóm tắt
Student academic success is a critical factor in determining the quality of education at higher education institutions. This study provides a comprehensive review of the factors influencing student academic success. Identified factors include internal elements (such as motivation, persistence in learning, and self-regulated learning) and external elements (such as family financial status, part-time employment, teaching methods of instructors, and institutional facilities). The review emphasizes the degree to which these factors impact academic success. By synthesizing findings from various domestic and international studies, the research offers valuable insights into the determinants of academic achievement. These insights serve as a foundation for lecturers, educational administrators, and policymakers to propose concrete and appropriate measures aimed at enhancing the effectiveness of education and training, promptly identifying and addressing negative manifestations during the learning process, and supporting students in achieving their academic and career objectives.
Tài liệu tham khảo
Agus, A., Makhbul, Z. K. (2002). An empirical study on academic achievement of business students in pursuing
higher education: An emphasis on the influence of family backgrounds. Paper presented at International
Conference on the Challenges of Learning and Teaching in a Brave New World: Issues and Opportunities in
Borderless Education, Hatyai Thailand.
Astone, N. M., & McLanahan, S. S. (1991). Family structure, parental practices, and high school completion.
American Sociological Review, 56(3), 309-320. https://doi.org/10.2307/2096106
Azevedo, R. (2009). Metacognition & self-regulated learning: Theory, research, and practice. Springer Science &
Business Media.
Bartone, P. T., Nissestad, O. A., & Matthews, M. D. (2009). Predicting transformational leadership in naval cadets:
Effects of personality hardiness and training. Journal of Applied Social Psychology, 39(10), 2213-2235.
Battle, J., & Lewis, M. (2002). The increasing significance of class: The relative effects of race and socioeconomic
status on academic achievement. Journal of Poverty, 6(2), 21-35. https://doi.org/10.1300/J134v06n02_02
Bennett, D., McCarty, C., & Carter, S. (2015). The impact of financial stress on academic performance in college
economics courses. Academy of Educational Leadership Journal, 19(3), 25-30.
Bùi Đức Quý, Nguyễn Thị Hải, Nguyễn Trọng Đức (2024). Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của giảng viên về
dịch vụ cơ sở vật chất Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định. Tạp chí Giáo dục, 24(20), 47-52.
Châu Thị Ngọc Thùy, Trần Minh Hiếu (2023). Các yếu tố động đến động lực học tập của sinh viên Trường Đại học
An Giang. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Quảng Nam, số đặc biệt, 168-184.
Đặng Thị Thanh Thủy (2022). Đánh giá như hoạt động học tập và học tập tự định hướng ở các cơ sở giáo dục đại
học. Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, 18(02), 7-12.
Dương Thị Kim Oanh (2013). Một số hướng tiếp cận trong nghiên cứu động cơ học tập. Tạp chí Khoa học, Trường
Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, 48, 138-148.
Erdem, C., Şentürk, I., & Arslan, C. K. (2007). Factors affecting grade point average of university students. The
Empirical Economics Letters, 6(5), 360-368.
Ermisch, J., & Francesconi, M. (2001). Family matters: Impacts of family background on educational attainments.
Economica, 68(270), 137-156. https://doi.org/10.1111/1468-0335.00239
Farooq, M. S., Chaudhry, A. H., Shafiq, M., & Berhanu, G. (2011). Factors affecting students’ quality of academic
performance: A case of secondary school level. Journal of Quality and Technology Management, 7(2011), 1-14.
Giancola, O., & Salmieri, L. (2024). Italian educational poverty in mathematics and science skills: The effects of
material and immaterial cultural resources. In O. Giancola, F. Lagomarsino, & M. Siino (Eds.), Education as
commons (pp. 295-312). Associazione “Per Scuola Democratica”.
Huỳnh Văn Thái, Lê Thị Kim Anh (2017). Mối quan hệ giữa hoạt động giảng dạy, động cơ học tập và kết quả học
tập của sinh viên. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, 14(1), 188-200.
International Labour Organization (n.d.). Working time and work organization. https://www.ilo.org/global/topics/
working-time/lang--en/index.htm
Joo, S., Durband, D. B., & Grable, J. E. (2008). The academic impact of financial stress on college students. Journal
of College Student Retention: Research, Theory & Practice, 10(3), 287-305. https://doi.org/10.2190/CS.10.3.c
Lê Huyền (2022). Hàng nghìn sinh viên bị đuổi học: Không phải cứ đỗ đại học là bình yên ra trường. Tạp chí điện
tử Vietnamnet. https://vietnamnet.vn/hang-nghin-sinh-vien-bi-duoi-hoc-khong-phai-do-dai-hoc-la-binh-yen-ratruong-2087814.html
Lê Quang Sơn (2005). Dạy học theo phương pháp nghiên cứu khoa học - phương pháp thích hợp với đào tạo ở đại
học. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, 1(9), 29-32.
McLoyd, V. C. (1998). Socioeconomic disadvantage and child development. American Psychologist, 53(2), 185-
https://doi.org/10.1037/0003-066X.53.2.185
Menezes-Filho, N., & Pazello, E. (2002). Does money in schools matter? Evaluating the effects of FUNDEF on
wages and test scores in Brazil. https://epge.fgv.br/files/1655.pdf
Nguyễn An Giang (2024). Ảnh hưởng của phương pháp dạy học tích cực đối với hoạt động học tập của sinh viên
Việt Nam. Tạp chí Thiết bị Giáo dục, 2(307), 187-211.
Nguyễn Đức Quỳnh (2014). Thích ứng với hoạt động học tập của sinh viên năm thứ nhất Trường Đại học phòng
cháy chữa cháy. Luận văn thạc sĩ Tâm lí học, Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia
Hà Nội.
Nguyễn Như An, Đặng Thị Tình (2019). Thực trạng hoạt động của cố vấn học tập ở Trường Đại học Vinh. Tạp chí
Giáo dục, số đặc biệt kì 2 tháng 5, 79-83.
Nguyễn Phạm Tuyết Anh, Hoàng Minh Trí, Trần Thị Tuyết Hoa (2013). Tác động của việc đi làm thêm đến kết quả
học tập của sinh viên Trường Đại học Cần Thơ. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ, 26, 31-40.
Nguyễn Thanh Sơn (2013). Giáo dục mục đích, động cơ học tập cho sinh viên trong đào tạo theo học chế tín chỉ.
Thông tin khoa học, Trường Đại học Yersin, 9-13.
Nguyễn Thị Bích Hạnh (2022). Thực trạng hoạt động tư vấn của cố vấn học tập Trường Đại học Sư phạm - Đại học
Đà Nẵng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, 20(2), 44-49.
Nguyễn Thị Quỳnh Hương (2020). Phát triển đội ngũ giảng viên tại cơ sở giáo dục đại học tại Việt Nam. Tạp chí
Công thương, 14, 34-39.
Nguyễn Thị Trâm Anh, Nguyễn Bá Phu (2023). Động cơ và sự trì hoãn trong học tập của sinh viên Trường Đại học
Sư phạm - Đại học Huế: Thực trạng và khuyến nghị. Tạp chí Giáo dục, 23(24), 41-45.
Nguyễn Trọng Nhân, Trương Thị Kim Thủy (2014). Những nhân tố ảnh hưởng đến động cơ học tập của sinh viên
ngành Việt Nam học. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ, 33, 106-113.
Nguyen, T. D., Shultz, C. J., & Westbrook, M. D. (2011). Psychological Hardiness in Learning and Quality of
College Life of Business Students: Evidence from Vietnam. Journal of Happiness Studies, 13(6), 1091-1103.
Nguyen, T. T. M., & Nguyen, T. D. (2010). Determinants of learning performance of business students in a
transitional market. Quality Assurance in Education, 18(4), 304-316. https://doi.org/10.1108/09684881011079152
Perry, R. P., Hechter, F. J., Menec, V. H., & Weinberg, L. E. (1993). Enhancing achievement motivation and
performance in college students: An attributional retraining perspective. Research in Higher Education, 34(6),
-723. https://doi.org/10.1007/BF00992156
Phạm Thanh Hải, Hoàng Lê Minh Nhật (2016). Chức năng tư vấn học tập của cố vấn học tập trong đào tạo đại học,
cao đẳng theo hệ thống tín chỉ. Kỉ yếu Hội thảo “Vai trò của cố vấn học tập trong đào tạo theo học chế tín chỉ tại
các trường cao đẳng - đại học Việt Nam” (tr. 33-39), Viện Nghiên cứu Giáo dục - Trường Đại học Sư phạm
Thành phố Hồ Chí Minh.
Phan Quốc Tấn, Phạm Thanh Hiếu (2020). Ảnh hưởng của tính kiên định đến chất lượng sống trong học tập và kết
quả học tập của sinh viên đại học khối ngành Kinh tế tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Công thương,
(02/2020), 160-166.
Phan Trọng Ngọ (2005). Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà trường. NXB Đại học Sư phạm Thành phố Hồ
Chí Minh.
Pintrich, P. R. (2004). A conceptual framework for assessing motivation and self-regulated learning in college
students. Educational Psychology Review, 16(4), 385-407. https://doi.org/10.1007/s10648-004-0006-x
Porfeli, E. J., Wang, C., Audette, R., McColl, A., & Algozzine, B. (2009). Influence of social and community capital
on student achievement in a large urban school district. Education and Urban Society, 42(1), 72-95.
Saxton, J. (2000). Investment in education: Private and public returns. http://www.house.gov/jec/educ.pdf
Schippers, M. C., Morisano, D., Locke, E. A., Scheepers, A. W. A., Latham, G. P., & de Jong, E. M. (2020). Writing
about personal goals and plans regardless of goal type boosts academic performance. Contemporary Educational
Psychology, 60, 101823. https://doi.org/10.1016/j.cedpsych.2019.101823
Schunk, D. H., & Zimmerman, B. J. (1997). Social origins of self‑regulatory competence. Educational Psychologist,
(4), 195-208. https://doi.org/10.1207/s15326985ep3204_1
Tạ Thị Thanh Loan (2024). Đánh giá của sinh viên về vai trò và hoạt động của cố vấn học tập tại Trường Đại học
Thủ Dầu Một và một số khuyến nghị. Tạp chí Giáo dục, 24(số đặc biệt 2), 291-295.
The World Bank (2018). World development report 2018: Learning to realize education’s promise.
https://www.worldbank.org/en/publication/wdr2018
Agus, A., Makhbul, Z. K. (2002). An empirical study on academic achievement of business students in pursuing higher education: An emphasis on the influence of family backgrounds. Paper presented at International Conference on the Challenges of Learning and Teaching in a Brave New World: Issues and Opportunities in Borderless Education, Hatyai Thailand.
Astone, N. M., & McLanahan, S. S. (1991). Family structure, parental practices, and high school completion. American Sociological Review, 56(3), 309-320. https://doi.org/10.2307/2096106
Azevedo, R. (2009). Metacognition & self-regulated learning: Theory, research, and practice. Springer Science & Business Media.
Bartone, P. T., Nissestad, O. A., & Matthews, M. D. (2009). Predicting transformational leadership in naval cadets: Effects of personality hardiness and training. Journal of Applied Social Psychology, 39(10), 2213-2235.
Battle, J., & Lewis, M. (2002). The increasing significance of class: The relative effects of race and socioeconomic status on academic achievement. Journal of Poverty, 6(2), 21-35. https://doi.org/10.1300/J134v06n02_02
Bennett, D., McCarty, C., & Carter, S. (2015). The impact of financial stress on academic performance in college economics courses. Academy of Educational Leadership Journal, 19(3), 25-30.
Bùi Đức Quý, Nguyễn Thị Hải, Nguyễn Trọng Đức (2024). Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của giảng viên về dịch vụ cơ sở vật chất Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định. Tạp chí Giáo dục, 24(20), 47-52.
Châu Thị Ngọc Thùy, Trần Minh Hiếu (2023). Các yếu tố động đến động lực học tập của sinh viên Trường Đại học An Giang. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Quảng Nam, số đặc biệt, 168-184.
Đặng Thị Thanh Thủy (2022). Đánh giá như hoạt động học tập và học tập tự định hướng ở các cơ sở giáo dục đại học. Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, 18(02), 7-12.
Dương Thị Kim Oanh (2013). Một số hướng tiếp cận trong nghiên cứu động cơ học tập. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, 48, 138-148.
Erdem, C., Şentürk, I., & Arslan, C. K. (2007). Factors affecting grade point average of university students. The Empirical Economics Letters, 6(5), 360-368.
Ermisch, J., & Francesconi, M. (2001). Family matters: Impacts of family background on educational attainments. Economica, 68(270), 137-156. https://doi.org/10.1111/1468-0335.00239
Farooq, M. S., Chaudhry, A. H., Shafiq, M., & Berhanu, G. (2011). Factors affecting students’ quality of academic performance: A case of secondary school level. Journal of Quality and Technology Management, 7(2011), 1-14.
Giancola, O., & Salmieri, L. (2024). Italian educational poverty in mathematics and science skills: The effects of material and immaterial cultural resources. In O. Giancola, F. Lagomarsino, & M. Siino (Eds.), Education as commons (pp. 295-312). Associazione “Per Scuola Democratica”.
Huỳnh Văn Thái, Lê Thị Kim Anh (2017). Mối quan hệ giữa hoạt động giảng dạy, động cơ học tập và kết quả học tập của sinh viên. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, 14(1), 188-200.
International Labour Organization (n.d.). Working time and work organization. https://www.ilo.org/global/topics/working-time/lang--en/index.htm
Joo, S., Durband, D. B., & Grable, J. E. (2008). The academic impact of financial stress on college students. Journal of College Student Retention: Research, Theory & Practice, 10(3), 287-305. https://doi.org/10.2190/CS.10.3.c
Lê Huyền (2022). Hàng nghìn sinh viên bị đuổi học: Không phải cứ đỗ đại học là bình yên ra trường. Tạp chí điện tử Vietnamnet. https://vietnamnet.vn/hang-nghin-sinh-vien-bi-duoi-hoc-khong-phai-do-dai-hoc-la-binh-yen-ra-truong-2087814.html
Lê Quang Sơn (2005). Dạy học theo phương pháp nghiên cứu khoa học - phương pháp thích hợp với đào tạo ở đại học. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, 1(9), 29-32.
McLoyd, V. C. (1998). Socioeconomic disadvantage and child development. American Psychologist, 53(2), 185-204. https://doi.org/10.1037/0003-066X.53.2.185
Menezes-Filho, N., & Pazello, E. (2002). Does money in schools matter? Evaluating the effects of FUNDEF on wages and test scores in Brazil. https://epge.fgv.br/files/1655.pdf
Nguyễn An Giang (2024). Ảnh hưởng của phương pháp dạy học tích cực đối với hoạt động học tập của sinh viên Việt Nam. Tạp chí Thiết bị Giáo dục, 2(307), 187-211.
Nguyễn Đức Quỳnh (2014). Thích ứng với hoạt động học tập của sinh viên năm thứ nhất Trường Đại học phòng cháy chữa cháy. Luận văn thạc sĩ Tâm lí học, Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Nguyễn Như An, Đặng Thị Tình (2019). Thực trạng hoạt động của cố vấn học tập ở Trường Đại học Vinh. Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt kì 2 tháng 5, 79-83.
Nguyễn Phạm Tuyết Anh, Hoàng Minh Trí, Trần Thị Tuyết Hoa (2013). Tác động của việc đi làm thêm đến kết quả học tập của sinh viên Trường Đại học Cần Thơ. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ, 26, 31-40.
Nguyễn Thanh Sơn (2013). Giáo dục mục đích, động cơ học tập cho sinh viên trong đào tạo theo học chế tín chỉ. Thông tin khoa học, Trường Đại học Yersin, 9-13.
Nguyễn Thị Bích Hạnh (2022). Thực trạng hoạt động tư vấn của cố vấn học tập Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, 20(2), 44-49.
Nguyễn Thị Quỳnh Hương (2020). Phát triển đội ngũ giảng viên tại cơ sở giáo dục đại học tại Việt Nam. Tạp chí Công thương, 14, 34-39.
Nguyễn Thị Trâm Anh, Nguyễn Bá Phu (2023). Động cơ và sự trì hoãn trong học tập của sinh viên Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế: Thực trạng và khuyến nghị. Tạp chí Giáo dục, 23(24), 41-45.
Nguyễn Trọng Nhân, Trương Thị Kim Thủy (2014). Những nhân tố ảnh hưởng đến động cơ học tập của sinh viên ngành Việt Nam học. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ, 33, 106-113.
Nguyen, T. D., Shultz, C. J., & Westbrook, M. D. (2011). Psychological Hardiness in Learning and Quality of College Life of Business Students: Evidence from Vietnam. Journal of Happiness Studies, 13(6), 1091-1103.
Nguyen, T. T. M., & Nguyen, T. D. (2010). Determinants of learning performance of business students in a transitional market. Quality Assurance in Education, 18(4), 304-316. https://doi.org/10.1108/09684881011079152
Perry, R. P., Hechter, F. J., Menec, V. H., & Weinberg, L. E. (1993). Enhancing achievement motivation and performance in college students: An attributional retraining perspective. Research in Higher Education, 34(6), 687-723. https://doi.org/10.1007/BF00992156
Phạm Thanh Hải, Hoàng Lê Minh Nhật (2016). Chức năng tư vấn học tập của cố vấn học tập trong đào tạo đại học, cao đẳng theo hệ thống tín chỉ. Kỉ yếu Hội thảo “Vai trò của cố vấn học tập trong đào tạo theo học chế tín chỉ tại các trường cao đẳng - đại học Việt Nam” (tr. 33-39), Viện Nghiên cứu Giáo dục - Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Phan Quốc Tấn, Phạm Thanh Hiếu (2020). Ảnh hưởng của tính kiên định đến chất lượng sống trong học tập và kết quả học tập của sinh viên đại học khối ngành Kinh tế tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Công thương, 2(02/2020), 160-166.
Phan Trọng Ngọ (2005). Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà trường. NXB Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Pintrich, P. R. (2004). A conceptual framework for assessing motivation and self-regulated learning in college students. Educational Psychology Review, 16(4), 385-407. https://doi.org/10.1007/s10648-004-0006-x
Porfeli, E. J., Wang, C., Audette, R., McColl, A., & Algozzine, B. (2009). Influence of social and community capital on student achievement in a large urban school district. Education and Urban Society, 42(1), 72-95.
Saxton, J. (2000). Investment in education: Private and public returns. http://www.house.gov/jec/educ.pdf
Schippers, M. C., Morisano, D., Locke, E. A., Scheepers, A. W. A., Latham, G. P., & de Jong, E. M. (2020). Writing about personal goals and plans regardless of goal type boosts academic performance. Contemporary Educational Psychology, 60, 101823. https://doi.org/10.1016/j.cedpsych.2019.101823
Schunk, D. H., & Zimmerman, B. J. (1997). Social origins of self‑regulatory competence. Educational Psychologist, 32(4), 195-208. https://doi.org/10.1207/s15326985ep3204_1
Tạ Thị Thanh Loan (2024). Đánh giá của sinh viên về vai trò và hoạt động của cố vấn học tập tại Trường Đại học Thủ Dầu Một và một số khuyến nghị. Tạp chí Giáo dục, 24(số đặc biệt 2), 291-295.
The World Bank (2018). World development report 2018: Learning to realize education’s promise. https://www.worldbank.org/en/publication/wdr2018
Tho, N. D. (2019). Business students’ hardiness and its role in quality of university life, quality of life, and learning performance. Education + Training, 61(3), 374-386. https://doi.org/10.1108/ET-03-2018-0068
Thurman, J. E., & Trah, G. (1990). Part-time work in international perspective. International Labour Review, 129(1), 23-40.
Trần Lương (2015). Phát triển kĩ năng kiên định cho sinh viên Trường Đại học Cần Thơ. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, 8(74), 178-189.
Trần Thị Kim Chi (2022). Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động học tập kĩ năng mềm của sinh viên tại Trường Đại học Lạc Hồng. Tạp chí Khoa học giáo dục kĩ thuật, 17(số đặc biệt 3), 75-84.
Trần Thị Minh Đức, Kiều Anh Tuấn (2012). Cố vấn khoa học trong các trường đại học. Tạp chí Khoa học: Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, 28, 23-32.
Trần Thị Phương Thảo, Nguyễn Thành Đức (2013). Phân tích động cơ và chiến thuật tạo động cơ học tập của học viên bậc sau đại học trong lớp Anh văn không chuyên. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ, 25, 37-42.
Trương Thị Ngọc Điệp, Võ Thế Hiện, Huỳnh Minh Hiền, Hồ Phương Thùy (2012). Thuận lợi và khó khăn trong học tập của sinh viên năm nhất tại Trường Đại học Cần Thơ. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ, 21a, 78-91.
Uông Thị Nga (2024). Ảnh hưởng của việc làm thêm đến kết quả học tập của sinh viên Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Hồng Đức. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Hồng Đức, 65, 82-90.
Van Rooij, E., Jansen, E. P., & van de Grift, W. J. (2018). First-year university students’ academic success: The importance of academic adjustment. European Journal of Psychology of Education, 33, 749-767.
Võ Văn Việt, Đặng Thị Thu Phương (2017). Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên. Tạp chí Khoa học: Nghiên cứu Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội, 33, 27-34.
Vũ Sơn Tùng, Trần Thanh Phong (2022). Dự báo khả năng bỏ học của sinh viên: Áp dụng mô hình hồi quy binary logistic. Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing, 13(2), 117-125. https://doi.org/10.52932/jfm.vi68.273
Vương Quốc Duy, Lê Long Hậu, Nguyễn Hồng Diễm, Nguyễn Văn Thép, Ong Quốc Cường, Trương Thị Thúy Hằng (2015). Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đi làm thêm của sinh viên Đại học Cần Thơ. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ, 40, 105-113.
Wigfield, A., & Eccles, J. S. (2000). Expectancy-value theory of achievement motivation. Contemporary Educational Psychology, 25(1), 68-81. https://doi.org/10.1006/ceps.1999.1015
Williams, K. C., & Williams, C. C. (2011). Five Key Ingredients for Improving Student Motivation. Research in Higher Education Journal, 12, 104-122.
Yangambi, M. (2023). Impact of school infrastructures on students learning and performance: Case of three public schools in a developing country. Creative Education, 14(4), 788-809. https://doi.org/10.4236/ce.2023.144052
Zimmerman, B. J. (2002). Becoming a self-regulated learner: An overview. Theory into Practice, 41(2), 64-70.
Đã Xuất bản
Cách trích dẫn
Số
Chuyên mục
Giấy phép
Tác phẩm này được cấp phép theo Ghi nhận tác giả của Creative Commons Giấy phép quốc tế 4.0 .









