Giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình tự đánh giá chương trình đào tạo
Tóm tắt
Accreditation of training program quality is a requirement and one of the strategic goals of higher education institutions in order to affirm their status and brand. In particular, self-assessment is an important step in quality assurance. At Nha Trang University, the work carried out in the process of self-assessment of the training program is being carried out in the conventional approach, causing certain difficulties in proof management, proof coding, comment collection and reporting. In this paper, we propose a tool to support the self-assessment process of training programs at Nha Trang University. The tool’s main functions are storing evidence centrally, automatically encoding proofs, exchanging real-time online, automatically synthesizing and exporting reports. The tool will help members of the self-assessment panel to perform their tasks more effectively, and at the same time, support the Quality Assurance department to better manage evidence and self-assessment reports.
Tài liệu tham khảo
Bộ GD-ĐT (2016). Thông tư số 04/2016/TT-BGDĐT ngày 14/3/2016 ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học.
Bộ GD-ĐT (2021). Công văn số 5778/BGDĐT-QLCL ngày 13/12/2021 về ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục.
Cục Quản lí chất lượng - Bộ GD-ĐT (2019a). Công văn số 1668/QLCL-KĐCLGD ngày 31/12/2019 về việc thay thế bảng hướng dẫn đánh giá ban hành kèm theo Công văn số 768//QLCL-KĐCLGD.
Cục Quản lí chất lượng - Bộ GD-ĐT (2019b). Công văn số 1669/QLCL-KĐCLGD ngày 31/12/2019 về việc thay thế tài liệu đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học (ban hành kèm theo Công văn số 769/QLCL-KĐCLGD).
Cục Quản lí chất lượng - Bộ GD-ĐT (2020). Công văn số 2085/QLCL-KĐCLGD ngày 31/12/2020 về việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài chương trình đào tạo.
Cục Quản lí chất lượng - Bộ GD-ĐT (2021). Công văn số 774/QLCL-KĐCLGD ngày 10/06/2021 về việc điều chỉnh một số phụ lục Công văn số 2085/QLCL-KĐCLGD.
Eugene, W. M. (1986). AnO(ND) difference algorithm and its variations. Algorithmica, 1(1-4), 251-266. https://doi.org/10.1007/bf01840446
Nixon, R. (2018). Learning PHP, MySQL & JavaScript with jQuery, CSS & HTML5 (5th Edition). O'Reilly.
Phùng Xuân Nhạ, Nguyễn Viết Lộc, Đỗ Thị Ngọc Quyên (2009). Kiểm định chất lượng giáo dục với vấn đề tự chủ - tự chịu trách nhiệm của các trường đại học và cao đẳng Việt Nam. Hội thảo Khoa học “Vấn đề tự chủ - tự chịu trách nhiệm ở các trường đại học và cao đẳng Việt Nam”, Viện Nghiên cứu giáo dục, Trường Đại học sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, 105-115.
Pimentel, V., & Nickerson, B. G. (2012). Communicating and Displaying Real-Time Data with WebSocket. IEEE Internet Computing, 16(4), 45-53. https://doi.org/10.1109/mic.2012.64
Soewito, B., Christian, G., Fergyanto, E., D., & Kusuma, I. G. P. (2019). Websocket to Support Real Time Smart Home Applications. Procedia Computer Science, 157, 560-566. https://doi.org/10.1016/j.procs.2019.09.014
Stauffer, M. (2019). Laravel: Up & Running: A Framework for Building Modern PHP Apps (2nd Edition). O'Reilly.
Trường Đại học Nha Trang (2021). Kế hoạch số 490/KH-ĐHNT ngày 16/7/2021 về tự đánh giá chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Công nghệ thông tin.
Urley, P., Ma, Z., Mason, J., Bailey, M., & Kharraz, A. (2021). WebSocket Adoption and the Landscape of the Real-Time Web. Proceedings of the World Wide Web Conference, 1192-1203. https://doi.org/10.1145/3442381.3450063
Tải xuống
Đã Xuất bản
Cách trích dẫn
Số
Chuyên mục
Giấy phép
Tác phẩm này được cấp phép theo Ghi nhận tác giả của Creative Commons Giấy phép quốc tế 4.0 .