Tự chủ hoạt động chuyên môn của nhà trường và giáo viên phổ thông: Mô hình và điều kiện thực hiện
- Từ khóa:
- Autonomy
- professional activities
- schools
- teachers
Tóm tắt
Autonomy in professional activities is a matter of concern to scientists, teachers and administrators of high schools. The article analyzes the concept and meaning of autonomy; the necessity and conditions for exercising autonomy rights and responsibilities of schools and teachers in the organization and implementation of educational activities towards the development of students' qualities and competencies as required by the general education program promulgated in 2018; responsibilities of management levels in facilitating, guiding and promoting autonomy rights and responsibilities of teachers and schools. From that, the article recommends that principals need to be role models in terms of reforming school administration in particular and practicing innovation in educational activities in general in order to be autonomous in professional activities better in the practice.
Tài liệu tham khảo
Ban Chấp hành Trung ương (2013). Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Benson, P. (2010). Teacher education and teacher autonomy: Creating spaces for experimentation in secondary school English language teaching. Language Teaching Research, 14(3), 259-275.
Bộ GD-ĐT (2017). Thông tư số 33/2017/TT-BGDĐT ngày 22/12/2017 Ban hành quy định về tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chính sửa sách giáo khoa; tiêu chuẩn tổ chức, cá nhân biên soạn sách giáo khoa; tổ chức và hoạt động của hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa.
Bộ GD-ĐT (2018). Chương trình giáo dục phổ thông - Chương trình tổng thể (ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT).
Clayton, M. C., Michael, B. H., Curtis, W. J. (2016). Lớp học đột phá (bản dịch của Nguyễn Dương Hiếu, Lương Ngọc Phương Anh, Đặng Nguyễn Hiếu Trung). NXB Trẻ.
Cribb, A., Gewirtz, S. (2007). Unpacking autonomy and control in education: Some conceptual and normative groundwork for a comparative analysis. European Educational Research Journal, 6(3), 203-213.
Chính phủ (2015). Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
Deci, E. L., Ryan, R. M. (2008). Self-determination theory: A macrotheory of human motivation, development, and health. Canadian Psychology, 49, 182-185.
Dong Nguyen, Marcus Pietsch, Sedat Gümüş (2021). Collective teacher innovativeness in 48 countries: Effects of teacher autonomy, collaborative culture, and professional learning. Teaching and Teacher Education, 106, 103463. https://doi.org/10.1016/j.tate.2021.103463
Đặng Quốc Bảo (chủ biên, 2015). Minh triết Hồ Chí Minh về giáo dục. NXB Giáo dục Việt Nam.
Đặng Xuân Hải, Nguyễn Vinh Hiển, Trần Xuân Bách (2020). Sổ tay quản trị nhà trường phổ thông hướng tới phát triển năng lực học sinh. NXB Thông tin và Truyền thông.
Evans, B. K., Fischer, D. G. (1992). A hierarchical model of participatory decision-making, job autonomy, and perceived control. Human Relations, 45(11), 1169-1189.
Hoàng Phê (chủ biên, 2009). Từ điển tiếng Việt. NXB Đà Nẵng.
Little, D. (1995). Learning as dialogue: The dependence of learner autonomy on teacher autonomy. System, 23(2), 175-181.
Nguyễn Vinh Hiển (2018). Sách giáo khoa hướng tới phương pháp dạy học phát triển năng lực. NXB Giáo dục Việt Nam.
OECD (2020). TALIS 2018 insights and interpretations. Retrieved from https://www.oecd.org/education/talis/
TALIS2018_insights_and_interpretations.pdf
Pearson, L.C., Hall, B.C. (1993). Initial construct validation of the teaching autonomy scale. The Journal of Educational Research, 86, 172-177.
Quốc hội (2014). Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
Quốc hội (2019). Luật Giáo dục. Luật số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019.
Worth, J., Van, D. B. (2020). Teacher autonomy: How does it relate to job satisfaction and retention? Slough NFER, England.
Đã Xuất bản
Cách trích dẫn
Số
Chuyên mục
Giấy phép
Tác phẩm này được cấp phép theo Ghi nhận tác giả của Creative Commons Giấy phép quốc tế 4.0 .