Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất nghiên cứu khoa học của giảng viên Trường Đại học Trà Vinh
Tóm tắt
Scientific research is one of the work that plays a very important role in training creative thinking ability, research capacity and creating scientific working style. In the current 4.0 revolution, scientific research is a necessary task for lecturers at universities in Vietnam. In addition to the achieved results, there are still shortcomings and difficulties that make the scientific performance low and uneven. The paper presents the research results of the factors affecting scientific research performance of lecturers of Tra Vinh University. The analytical results have shown two factors affecting the performance of scientific research of lecturers: individual capacity and policy mechanism. From the research results, the authors propose a number of solutions to support and improve scientific research capacity for lecturers, solutions to perfecting mechanisms and policies for the university's scientific research activities.
Tài liệu tham khảo
Aydin (2017). Research Performance of Higher Education Institutions: A Review on the Measurements and Affecting Factors of Research Performance. Journal of Higher Education and Science, 7(2), 312-320.
Bland Carole J., Center Bruce A., Finstad Deborah A., Risbey Kelly R., Staples Justin G. (2005). A theoretical, practical, predictive model of faculty and department research productivity. Academic Medicine, 80(3), 225-237.
Đào Ngọc Cảnh (2018). Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên Trường Đại học Cần Thơ. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ, số 7C (tập 54), tr 117-121.
Đỗ Lê Bình, Hàng Duy Thanh, Huỳnh Thị Liên (2018). Thực trạng nghiên cứu khoa học giáo dục và khoa học cơ bản của giảng viên tại một số trường đại học vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Giáo dục, số 429, tr 57-60.
Hair, J., Black, B. Babin, B., Anderson, R. (2010). Multivariate Data Analysis (7th edition). Prentice-Hall.
Henry Caroline, Ghani Nor Azura Md, Hamid Umi Marshida Abd, Bakar Ahmad Naqiyuddin (2020). Factors contributing towards research productivity in higher education. International Journal of Evaluation and Research in Education (IJERE), 9(1), 203-211.
Henry F. Kaiser & John Rice (1974). Little Jiffy, Mark Iv. Educational and Psychological Measurement, 34, 111-117. https://doi.org/10.1177/001316447403400115.
Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2000). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS (tập 1&2). NXB Hồng Đức.
Huynh Thanh Tien, Nguyen Thanh Hai, Huynh Thanh Viet (2019). A Case Study: Institutional Factors Affecting Lecturers' Research Engagement In A University In Mekong Delta Region, Vietnam. International Education & Research Journal, 5(9).
Huỳnh Trường Huy, Lương Trần Thanh Thảo, Nguyễn Đức Vinh (2015). Phân tích năng suất nghiên cứu khoa học của giảng viên nữ tại Trường Đại học Cần Thơ. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ, số 36, tr 81-91.
Jason Cheng-Cheng Yang (2017). A study of factors affecting university professors’ research output: perspectives of Taiwanese professors. Journal of College Teaching & Learning, 14(1).
Jones Alison, Burgess Teresa A., Farmer Elizabeth A., Fuller Jeffrey, Stocks Nigel P., Taylor Judy E., Waters Raechel L. (2003). Building research capacity an exploratory model of GPs’ training needs and barriers to research involvement. Reprinted from Australian Family Physician, 32(11), 955-958.
Nguyễn Vũ Phương, Nguyễn Tuấn Anh, Hoàng Ngọc Hiếu, Trần Thị Kim Đào, Hoàng Thị Huế Hương (2019). Thực trạng nghiên cứu khoa học và đẩy mạnh hiệu suất nghiên cứu khoa học của giảng viên tại Trường Đại học Kinh tế - Luật. Kỉ yếu Hội thảo đề xuất cơ chế chính sách nghiên cứu khoa học dành cho giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học, tr 119-137.
Phan Thị Tú Nga (2011). Thực trạng và các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên Đại học Huế. Tạp chí Khoa học, Đại học Huế, số 68, tr 67-78.
Đã Xuất bản
Cách trích dẫn
Số
Chuyên mục
Giấy phép
Tác phẩm này được cấp phép theo Ghi nhận tác giả của Creative Commons Giấy phép quốc tế 4.0 .