Tổng quan nghiên cứu về phát triển năng lực nghiên cứu khoa học cho sinh viên ở trường đại học theo mô hình học tập tự định hướng

Các tác giả

  • Nguyễn Thị Việt Tú Trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
  • Nguyễn Thị Tình Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
  • Nguyễn Thụy Vũ Viện Đào tạo và Nâng cao Thành phố Hồ Chí Minh

Tóm tắt

Students' scientific research competence is considered an important competence that needs to be developed throughout the university training process through different paths. Developing scientific research competence according to the self-directed learning model is the most effective way because it emphasizes a learner-oriented perspective, giving students positive, proactive, independent, and confident qualities and have a goal orientation in learning and scientific research, consistent with the nature of students' learning activities at university. This article provides an overview of developing scientific research competence for students at universities according to the self-directed learning model in the world and in Vietnam. Studies only analyze factors affecting the development of scientific research competence and some measures to develop scientific research competence. There are no studies that have studied in-depth the development of scientific research capacity study for students according to the self-directed learning model. This is a topic that needs further research to contribute to educational theory and practice.

Tài liệu tham khảo

Bell, J. (2005). Doing your research project. Open University Press.

Brew, A., & Lucas, L. (2009). Academic Research and Researchers. Society for Research in Higher Education/Open University Press.

Chalmer, D., & Fuller, R. (1995). Teaching for leaning at University. Cowan University Perth, WesTem Australia.

Coate, H. (2009). Development of the Australasian Survey of Student Engagement (AUSSE). Higher Education 60(1),1-17. http://doi.org/10.1007/s10734-009-9281-2

Coate, K., Barnett, R., & Williams, G. (2001). Relationships between teaching and research in higher education in England. Higher Education Quarterly, 55(2), 158-174.

Đặng Bá Lãm (2016). Tự chủ của các trường đại học trong hoạt động khoa học. Tạp chí Khoa học Giáo dục, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, 132, 7-9.

Deißinger, T., & Hellwig, S. (2011). Structures and functions of competency-based education and training (CBET): A comparative perspective, Germany: Deutsche Gesellschaft für Internationale Zusammenarbeit (GIZ), BMZ, & Federal Ministry of Economic Cooperation and Development.

Deporter, B., & Hernaki, M. (2007). Phương pháp học tập siêu tốc (Lê Yến, Thu Hiền dịch). NXB Tri thức. Đinh Lan Anh (2019). Thực trạng kĩ năng tự học của sinh viên chính quy ngành giáo dục mầm non, Trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Tạp chí Giáo dục, 494, 49-53.

Eilam, B., & Aharon, I. (2003). Students planning in the process of selfevaluated learning. Contemporary Educationnal Psychology, 21(3), 304-334.

Eraut, M. (1994). Developing Professional Knowledge and Competence. Routledge.

Đã Xuất bản

25.10.2024

Cách trích dẫn

Nguyễn, T. V. T., Nguyễn, T. T., & Nguyễn, T. V. (2024). Tổng quan nghiên cứu về phát triển năng lực nghiên cứu khoa học cho sinh viên ở trường đại học theo mô hình học tập tự định hướng. Tạp Chí Giáo dục, 24(đặc biệt 10), 11–16. Truy vấn từ https://tcgd.tapchigiaoduc.edu.vn/index.php/tapchi/article/view/2533

Số

Chuyên mục

Các bài báo