Tổng quan nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển định hướng giá trị nghề nghiệp của học sinh trung học phổ thông

Các tác giả

  • Ngô Thanh Thủy Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam

Tóm tắt

The 2018 General Education Curriculum includes vocational education content to provide high school students with accurate and appropriate career orientations. Based on a theoretical review, the study generalizes the subjective influencing factors (including personal characteristics, age, positivity, tendencies, personal preferences, etc.) and objective factors (including societal needs, career-oriented education in schools, family education and living conditions, and local cultures) affecting the career value orientation among high school students. The influence of these factors varied at different levels with each individual. Thus, the orientation of an individual’s professional values is unique for each individual and imbued with characteristics of local cultures and communities. This study also points out further research directions on the current situation of influencing factors such as age, gender, and regional approaches at high school level.

Tài liệu tham khảo

Đặng Thành Hưng (1993). Một số biểu hiện của định hướng giá trị trong tầng lớp thanh niên nước ta thuộc lĩnh vực việc làm và nghề nghiệp. Tạp chí Thông tin Khoa học giáo dục, 37, 7-15.

Đỗ Ngọc Anh (2009). Định hướng giá trị nghề của học sinh trung học phổ thông một số tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ. Luận án tiến sĩ Tâm lí học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

Đỗ Thị Bích Loan (2016). Nhận diện những thay đổi về giá trị nghề nghiệp của học sinh phổ thông trong bối cảnh xây dựng nông thôn mới. Tạp chí Khoa học Giáo dục, 135, 15-19.

Đỗ Thị Bích Loan (2017). Định hướng giá trị nghề nghiệp cho học sinh trung học phổ thông các tỉnh miền núi phía Bắc trong bối cảnh hiện nay. Đề tài nghiên cứu cấp Bộ, mã số: B2014-37-33, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam.

Fassinger, R. E. (1985). A causal model of college women’s career choice. Journal of Vocational Behavior, 27(1), 123-153. https://doi.org/10.1016/0001-8791(85)90057-0

Fordon, A. E. (1999). Careers in Music and the Arts: The Messages women Receive. U.S. Department of Education Office of Educational Research and Improvement (OERI) - National Library of Education (NLE) - Educational Resources Information Center (ERIC).

Hoàng Kiên (1996). Sinh hoạt hướng nghiệp 11. NXB Giáo dục.

Lâm Thị Sang (2010). Đặc điểm chung về định hướng giá trị nghề nghiệp của học sinh trung học phổ thông Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học giáo dục, 52, 49-53.

Lê Ngọc Văn (2012). Gia đình và biến đổi gia đình ở Việt Nam. NXB Khoa học Xã hội.

Lò Mai Thoan (2010). Định hướng giá trị nghề của học sinh trung học phổ thông tỉnh Sơn La. Tạp chí Tâm lí học, 139(10), 57-63; 143(3), 54-63.

Luzzo, D. A., Hasper, P., Albert, K. A., Bibby, M. A., & Martinelli Jr, E. A. (1999). Effects of self-efficacy-enhancing interventions on the math/science self-efficacy and career interests, goals, and actions of career undecided college students. Journal of Counseling Psychology, 46(2), 233-243.

Ngô Công Hoàn (2006). Giá trị đạo đức và giáo dục giá trị đạo đức cho trẻ em lứa tuổi mầm non. NXB Đại học Sư phạm.

Ngô Công Hoàn (2015). Nhân cách người công dân được hình thành từ gia đình. Kỉ yếu hội thảo khoa học “Vai trò của gia đình trong giáo dục nhân cách cho thế hệ trẻ em hiện nay”, Hội Khoa học Tâm lí - Giáo dục Việt Nam, 109-113.

Nguyễn Công Khanh (2014). Phương pháp giáo dục giá trị sống, kĩ năng sống. NXB Đại học Sư phạm.

Nguyễn Ngọc Thanh (2012). Một số vấn đề chính sách giáo dục ở vùng cao miền núi phía Bắc Việt Nam. NXB Khoa học xã hội.

O’Brien, K. M. (1996). The influence of psychological separation and parental attachment on the career development of adolescent women. Journal of Vocational Behavior, 48(3), 257-274.

Phan Thị Lan (1999). Định hướng giá trị nghề nghiệp và tính tích cực học nghề của sinh viên Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội. Luận văn thạc sĩ Tâm lí học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

Phùng Thị Hằng (2012). Định hướng giá trị nghề nghiệp của học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số ở tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Giáo dục, 291, 10-11; 17.

Raynor, J. O. (1970). Relationships between achievement-related motives, future orientation, and academic performance. Journal of Personality and Social Psychology, 15(1), 28-33.

Shatilova, O. S. (2019). Western theories of career development. Theory and Practice of Modern Psychology, 4(2), 151-158. https://doi.org/10.32840/2663-6026.2019.4-2.28

Trần Khánh Đức (2010). Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỉ XXI. NXB Giáo dục Việt Nam.

Trần Quốc Vượng (2005). Cơ sở văn hóa Việt Nam. NXB Giáo dục.

Trương Quang Lâm (2017). Định hướng giáo dục giá trị cho trẻ em trong gia đình. Luận án tiến sĩ Tâm lí học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội.

Trương Thị Khánh Hà (2016). Giáo dục giá trị cho trẻ em trong gia đình. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

Vũ Thị Yến Nhi (2018). Giáo dục giá trị nghề nghiệp cho sinh viên cao đẳng ngành Giáo dục mầm non qua thực tập nghề nghiệp. Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam.

YangYang & Barth, J. M. (2015). Gender differences in STEM undergraduates’ vocational interests: People-thing orientation and goal affordances. Journal of Vocational Behavior, 91, 65-75.

Tải xuống

Đã Xuất bản

11.01.2023

Cách trích dẫn

Ngô , T. T. (2023). Tổng quan nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển định hướng giá trị nghề nghiệp của học sinh trung học phổ thông. Tạp Chí Giáo dục, 23(1), 35–39. Truy vấn từ https://tcgd.tapchigiaoduc.edu.vn/index.php/tapchi/article/view/556

Số

Chuyên mục

Các bài báo