Hành động khám phá nghề nghiệp của nữ sinh trung học phổ thông: nghiên cứu dựa trên thang đo CES-R tại Việt Nam

Các tác giả

  • Ngô Thanh Thủy Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam

Tóm tắt

The rapid development of science and technology has led to rapid changes in the vocational world, offering more job opportunities and careers for women. Based on the CES-R scale with well-examined values and reliability in Vietnam, career exploration of Vietnamese female high school students is reflected in four aspects: personal exploration, internal system exploration, environmental exploration, and individual preparedness. Gender differences in statistical tests show that female students are more prepared and ready for specific career actions than male ones. In addition, the study also points out the discrepancies in career exploration regarding learning outcomes, class groups, and regions. This result can serve as a theoretical and practical basis for further research and development of vocational education strategies appropriate to the local context.

Tài liệu tham khảo

Betz, N. E., & Voyten, K. K. (1997). Efficacy and outcome expectations influence career exploration and decidedness. The Career Development Quarterly, 46(2), 179-189. https://doi.org/10.1002/j.2161-0045.1997.tb01004.x

Bộ Lao động - Thương binh Xã hội (2014). Báo cáo Quốc gia: 20 năm triển khai chương trình Cương lĩnh Hành động Bắc Kinh và kết quả của phiên họp đặc biệt lần thứ 23 của Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc Việt Nam.

Đỗ Thị Bích Loan (2017). Định hướng giá trị nghề nghiệp cho học sinh nữ trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, kĩ thuật và toán học ở Việt Nam. Tạp chí Khoa học Giáo dục, 147, 24-28.

GENCOMNET, VAPCR, VAPCR, VNGOA, CCIHP (2010). Báo cáo của các tổ chức phi chính phủ về việc thực hiện Công ước xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử đối với phụ nữ tại Việt Nam.

Jiang, Z., Newman, A., Le, H., Presbitero, A., & Zheng, C. (2019). Career exploration: A review and future research agenda. Journal of Vocational Behavior, 110, 338-356. https://doi.org/10.1016/j.jvb.2018.08.008

Lent, R. W., Brown, S. D., & Hackett, G. (1994). Toward a unifying social cognitive theory of career and academic interest, choice, and performance. Journal of Vocational Behavior, 45, 79-122. https://doi.org/10.1006/jvbe.1994.1027

Liên Hiệp Quốc (2015). Tăng cường bình đẳng giới và nâng cao năng lực, vị thế cho phụ nữ. Chương trình Phát triển của Liên Hiệp Quốc tại Việt Nam.

Mạc Văn Tiến (2016). Thực trạng và định hướng phát triển giáo dục nghề nghiệp ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập. Tạp chí Khoa học Lao động và Xã hội, quý IV, 14-20.

Nasta, K. A. (2012). Influence of Career Self-Efficacy Beliefs on Career Exploration Behaviors. Thesis of Master of science in mental health counseling, State University of New York.

Nguyễn Đức Tuyền (2015). Một số hạn chế trong luật pháp và chính sách về đào tạo nghề cho phụ nữ giai đoạn 2000-2014. Tạp chí Khoa học Xã hội, 8, 1-12.

Nguyễn Quốc Việt, Nguyễn Minh Thảo (2012). Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông qua phát triển kĩ năng lao động và vai trò của giáo dục phổ thông. Tạp chí Khoa học: Kinh tế và Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội, 28, 185-192.

Nguyễn Trần Vĩnh Linh (2017). Đánh giá của học sinh lớp 12 về thực trạng giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học phổ thông ở một số tỉnh miền Đông Nam Bộ. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, 14(7), 146.

Patton, W., Bartrum, D. A., & Creed, P. A. (2004). Gender differences for optimism, self-esteem, expectations and goals in predicting career planning and exploration in adolescents. International Journal for Educational and Vocational Guidance, 4(2), 193-209. https://doi.org/10.1007/s10775-005-1745-z

Pratiwi, F., Syakurah, R. A., Yuliana, I., & Siburian, R. (2020). Relationships of self-efficacy, outcome expectation, career intention and career exploration in nutrition science student’s career choice. Proceedings of the 2nd Sriwijaya International Conference of Public Health (SICPH 2019), pp. 302-309. Atlantis Press.

Rogers, M. E., & Creed, P. A. (2011). A longitudinal examination of adolescent career planning and exploration using a social cognitive career theory framework. Journal of Adolescence, 34(1), 163-172.

Stumpf, S. A., Colarelli, S. M., & Hartman, K. (1983). Development of the Career Exploration Survey (CES). Journal of Vocational Behavior, 22(2), 191-226. https://doi.org/10.1016/0001-8791(83)90028-3

Taveira, M. D. C., & Rodríguez Moreno, M. L. (2003). Guidance theory and practice: The status of career exploration. British Journal of Guidance & Counselling, 31(2), 189-208.

Tổng cục Thống kê (2011). Báo cáo điều tra lao động và việc làm Việt Nam năm 2010.

Trung tâm Nghiên cứu Lao động nữ và Giới (2010). Báo cáo nghiên cứu chính sách pháp luật lao động và các chương trình mục tiêu quốc gia nhìn dưới góc độ bình đẳng giới.

Võ Xuân Tiến (2010). Một số vấn đề về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, 5(40), 263-269.

Tải xuống

Đã Xuất bản

17.01.2023

Cách trích dẫn

Ngô , T. T. (2023). Hành động khám phá nghề nghiệp của nữ sinh trung học phổ thông: nghiên cứu dựa trên thang đo CES-R tại Việt Nam. Tạp Chí Giáo dục, 22(21), 39–45. Truy vấn từ https://tcgd.tapchigiaoduc.edu.vn/index.php/tapchi/article/view/583

Số

Chuyên mục

Các bài báo