Nghiên cứu khoa học giáo dục Việt Nam trên cơ sở dữ liệu Scopus trong 10 năm thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW: xu hướng và hợp tác quốc tế
Tóm tắt
This study presents the development of Vietnam's educational science from 2013 to 2022 with the implementation of Resolution 29-NQ/TW on comprehensive education and training reform in the background. This research maps the development trends and international collaboration in this field. Using bibliometric analysis with the Scopus database, the study shows that the research volume on Vietnam's educational science rose yearly, with scientific articles leading. Apart from the well-established collaboration with countries such as the USA and Australia, Vietnamese scientists have expanded their collaborative network with other nations and regions such as Taiwan and the Netherlands. The paper also highlights the influence of local and international higher education institutions on the development of Vietnam's educational science from 2013 to 2022.
Tài liệu tham khảo
Ban Chấp hành Trung ương (2013). Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Bộ GD-ĐT (2017). Thông tư số 08/2017/TT-BGDĐT ngày 04/4/2017 về Quy chế tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ.
Elsevier (n.d.). Scopus Content Coverage Guide. Elsevier.
Hallinger, P., & Kovačević, J. (2019). A Bibliometric Review of Research on Educational Administration: Science Mapping the Literature, 1960 to 2018. Review of Educational Research, 89(3), 335-369. https://doi.org/10.3102/0034654319830380
Hallinger, P., & Nguyen, V. T. (2020). Mapping the Landscape and Structure of Research on Education for Sustainable Development: A Bibliometric Review. Sustainability, 12(5), 1947. https://doi.org/10.3390/su12051947
Ho, M. T., Vuong, T. T., Pham, T. H., Luong, A. P., Nguyen, T. N., & Vuong, Q. H. (2020). The Internal Capability of Vietnam Social Sciences and Humanities: A Perspective from the 2008-2019 Dataset. Publications, 8(2), 32. https://doi.org/10.3390/publications8020032
Lương Đình Hải, Phan Thị Thanh Thảo, Đinh Đức Tài, Phạm Hùng Hiệp (2021). Năng suất công bố của các cơ sở giáo dục đại học ở Việt Nam giai đoạn 2016-2020: Dữ liệu từ Scopus. Tạp chí Giáo dục, 498(2), 1-6.
Ninh Cơ (2023). Đánh giá 10 năm thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục. Báo Nhân dân điện tử. https://nhandan.vn/post-761956.html
Pham, H. H., Dong, T. K. T., Vuong, Q. H., Luong, D. H., Nguyen, T. T., Dinh, V. H., & Ho, M. T. (2021). A bibliometric review of research on international student mobilities in Asia with Scopus dataset between 1984 and 2019. Scientometrics, 126(6), 5201-5224. https://doi.org/10.1007/s11192-021-03965-4
Phan Thị Thanh Thảo, Phạm Hùng Hiệp, Lương Đình Hải, Ngô Thị Thanh Tùng, Nguyễn Thị Vân Anh, Đinh Thị Thanh Huyền, Đoàn Thị Phương Thục, Hoàng Minh Vũ (2023). 55 năm Khoa học giáo dục Việt Nam: Phân tích từ dữ liệu Scopus. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
Phan Thị Thanh Thảo (2022). Đặc điểm xuất bản và các công bố tiêu biểu trong khoa học giáo dục từ Việt Nam giai đoạn 1991-2019. Tạp chí Khoa học giáo dục Việt Nam, 18(5), 14-19.
Thủ tướng Chính phủ (2018). Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg ngày 31/8/2018 ban hành Quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận đạt tiêu chuẩn và bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư; thủ tục xét hủy bỏ công nhận chức danh và miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư.
Van Eck, N., & Waltman, L. (2010). Software survey: VOSviewer, a computer program for bibliometric mapping. Scientometrics, 84(2), 523-538.
Vuong, Q. H., Van Anh, P. T., Do, T. A., Doan, P. T., Hoang, A. D., Ta, T. H., ... & Pham, H. H. (2020). The status of educational sciences in Vietnam: A bibliometric analysis from Clarivate Web of Science database between 1991 and 2018. Problems of Education in the 21st Century, 78(4).
Tải xuống
Đã Xuất bản
Cách trích dẫn
Số
Chuyên mục
Giấy phép
Tác phẩm này được cấp phép theo Ghi nhận tác giả của Creative Commons Giấy phép quốc tế 4.0 .