Khung năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp của giáo viên phổ thông
Tóm tắt
Experiential activities (at the elementary school level) and experiential and career guidance activities (at the middle and high school levels) are mandatory educational activities, marking an important new point in the 2018 general education curriculum (GEC). To meet the requirements of the 2018 GEC, teachers need to have the competency to organize experiential activities. Based on the analysis of the Objectives and Targeted Requirements of the 2018 General Education Curriculum for Experiential Activities and Experiential and Career Guidance Activities, as well as the professional competency standards of general school teachers, the study proposes a structural framework for organizational competency in experiential activities and experiential and career activities for high school teachers with four main competency groups. This competency framework is the theoretical basis that contributes extant literature on teachers’ competency of organizing experiential activities and experiential and career guidance activities to meet the goals of the 2018 General Education Curriculum.
Tài liệu tham khảo
Âu Thanh Ngọc, Hoàng Thanh Thuý (2024). Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh ở một số trường trung học phổ thông tại thành phố Hà Nội. Tạp chí Giáo dục, 24(số đặc biệt 9), 248-254.
Bộ GD-DT (2018a). Chương trình giáo dục phổ thông - Chương trình tổng thể (ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT).
Bộ GD-ĐT (2018b). Chương trình giáo dục phổ thông Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT)
Bộ GD-ĐT (2018c). Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
Bộ GD-ĐT (2020). Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học.
Chapman, S., McPhee, P., & Proudman, B. (1992). What is experiential education?. Journal of Experiential Education, 15(2), 16-23.
Đặng Thành Hưng (2012). Năng lực và giáo dục theo tiếp cận năng lực. Tạp chí Quản lí Giáo dục, 43, 18-26.
Đinh Thị Kim Thoa (2014). Xây dựng chương trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chương trình giáo dục phổ thông mới. Hội thảo quốc tế “Phát triển năng lực người học trong bối cảnh hiện nay”, Học viện Quản lí Giáo dục, 63-69.
Dreyfus, S. E., & Dreyfus, H. L. (1980). A five-stage model of the mental activities involved in directed skill acquisition. Berkeley, CA: University of California. Operations Research Center.
Dương Thị Kim Oanh (2022). Dạy học phát triển năng lực cho sinh viên trong giáo dục đại học. NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoàng Phi Hải (2021). Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh trung học cơ sở qua môn Giáo dục công dân. Luận án tiến sĩ Khoa học Giáo dục, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam.
Kolb, D. A. (2014). Experiential learning: Experience as the source of learning and development. FT Press.
Nguyễn Thị Liên (chủ biên, 2016), Nguyễn Thị Hằng, Tưởng Duy Hải, Đào Thị Ngọc Minh. Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường phổ thông. NXB Giáo dục Việt Nam.
Rychen, D. S., & Salganik, L. H, (2002). Definition and Selection of Competencies (DESECO): Theoretical and conceptual foundations. Strategy paper, Neuchatel, Switzerland: Swiss Federal Statistical Office.
Weinert, F. E. (2001). Concept of competence: A conceptual clarification. In D. S. Rychen & L. H. Salganik (Eds.), Defining and selecting key competencies, pp. 45-65, Hogrefe & Huber Publishers.
Tải xuống
Đã Xuất bản
Cách trích dẫn
Số
Chuyên mục
Giấy phép
Tác phẩm này được cấp phép theo Ghi nhận tác giả của Creative Commons Giấy phép quốc tế 4.0 .