Sự thay đổi và các giải pháp phát triển môi trường giáo dục đại học trong bối cảnh tự chủ đại học
Tóm tắt
Science and technology are having a great impact on education and training, especially the Fourth Industrial Revolution. Education has a positive change in a volatile environment (in space, physical time and virtual space) with rapid changes in the socio-psychology of people, especially learners. The article analyzes and clarifies the characteristics and changes of the higher education environment (teaching environment, science and technology and innovation environment, environment for cooperation and community development), initially assess the current situation of the development of the educational environment in a number of universities. The article concludes that it is necessary to propose a new approach on higher education environment since the impact object has had many changes and proposes groups of solutions to develop the higher education environment to meet the current requirements of university autonomy.
Tài liệu tham khảo
Alexander, B., Ashford-Rowe, K., Barajas-Murphy, N., Dobbin, G., Knott, J., McCormack, M., et al. (2019). NMC Horizon report: 2018 higher education edition. Louisville, CO: EDUCAUSE.
Al-Samarraie, H., & Saeed, N. (2018). A systematic review of cloud computing tools for collaborative learning: Opportunities and challenges to the blended-learning environment. Computers & Education, 124, 77-91.
Barr, R. B., & Tagg, J. (1995). From teaching to learning - A new paradigm for undergraduate education. Change: The Magazine of Higher Learning, 27(6), 12-26.
Becker, S. A., Brown, M., Dahlstrom, E., Davis, A., DePaul, K., Diaz, V., & Pomerantz, J. (2018). NMC horizon report: 2018 higher education edition. Louisville, CO: Educause.
Đặng Ứng Vận (2021). Đổi mới giáo dục đại học: Từ ý tưởng đến thực tiễn. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
Harasim, L. (1996). Online education. In T. Harrison & T. Stephe (Eds.), Computer networking and scholarly communication in the twenty-first-century university (pp. 203-214). New York: State University of New York Press.
Kärnä, S., Julin, P., & Nenonen, S. (2013). User satisfaction on a university campus by students and staff. Intelligent Buildings International, 5(2), 69-82.
McCune, V., & Entwistle, N. (2011). Cultivating the disposition to understand in 21st century university education. Learning and Individual Differences, 21(3), 303-310.
Moore, J. L., Dickson-Deane, C., & Galyen, K. (2011). e-Learning, online learning, and distance learning environments: Are they the same? The Internet and Higher Education, 14(2), 129-135.
Phạm Hồng Quang (2006). Môi trường giáo dục. NXB Giáo dục.
Phạm Hồng Quang (2014). Môi trường nghiên cứu khoa học giáo dục trong trường sư phạm. NXB Đại học Thái Nguyên.
Phạm Hồng Quang, Nguyễn Danh Nam (2023). Giải pháp tăng cường hợp tác giữa trường đại học và doanh nghiệp trong đào tạo nguồn nhân lực ở Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Thái Nguyên, 228(4), 74-81.
Valtonen, T., Hacklin, S., Dillon, P., Vesisenaho, M., Kukkonen, J., & Hietanen, A. (2012). Perspectives on personal learning environments held by vocational students. Computers & Education, 58(2), 32-739.
Whiteside, A., Brooks, D. C., & Walker, J. D. (2010). Making the case for space: Three years of empirical research on learning environments. Educause Quarterly, 33(3), 11-28.
Đã Xuất bản
Cách trích dẫn
Số
Chuyên mục
Giấy phép
Tác phẩm này được cấp phép theo Ghi nhận tác giả của Creative Commons Giấy phép quốc tế 4.0 .