Dạy học giải toán nội dung “Các phép toán trên tập hợp” (Toán 10) thông qua tranh luận khoa học: một nghiên cứu trường hợp
Tóm tắt
According to the 2018 General Education Curriculum for Mathematics, mathematical communication competence is one of the five core elements of mathematical competency to be formed and developed for high school students. Therefore, in teaching Mathematics, teachers need to focus on developing students' mathematical communication competency. This study proposes a process for teaching math problem solving through scientific debates to develop students' mathematical communication competency. This process is illustrated in teaching math problem solving with the topic “Math operations on sets” (Math 10) at Nguyen Huu Huan High School, Ho Chi Minh City. The study puts students in the context of calculating the number of elements of a set through the stages of a scientific debate, allowing students to share ideas about solutions to problems, present mathematical arguments, give feedback and refute incorrect statements to promote the development of the four components of mathematical communication competency.
Tài liệu tham khảo
Arsac, G., Chapiron, G., Colonna, A., Germain, G., Guichard, Y., & Mante, M. (1992). Initiation au raisonnement déductif au collège: une suite de situations permettant l'appropriation des règles du débat mathématique. Presses Universitaires Lyon.
Bibby, N. (2014). Discovering the world through debate: A practical guide to educational debate for debaters, coaches, and judges. New York: International Debate Education Association.
Bộ GD-ĐT (2018). Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán (ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TTBGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT).
Charlot, G., Lecorre, T., Legrand, M., & Martino, H. D. (2015). Le debat scientifique en classe : une démarche d’investigation collective pour une culture scientifique commune. Espace Mathématique Francophone, 10-14.
Đặng Thị Thủy (2019). Một số biện pháp phát triển năng lực giao tiếp toán học cho học sinh cuối cấp tiểu học thông qua dạy học giải toán có lời văn. Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt tháng 12, 156-161.
Đỗ Thị Trinh, Đinh Tiến Nguyện (2022). Một số biện pháp phát triển năng lực giao tiếp toán học cho học sinh trong dạy học nội dung “Lượng giác” ở trung học phổ thông. Tạp chí Giáo dục, 22(16), 12-16.
Inprasitha, M., Pattanajak, A., & Inprasitha, N. (2012). A Study of Student’s Mathematical Communication in Teacher Professional Development. Journal of Modern Education Review, 2(1), 38-46.
Lê Thái Bảo Thiên Trung, Vương Vĩnh Phát (2019). Nghiên cứu năng lực giao tiếp toán học của học sinh trong một tình huống dạy học đạo hàm. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, 16(4), 40-52.
Niss, M. (2003). Mathematical competencies and the learning of mathematics: The danish KOM project. IMFUFA, Roskilde University, P.O. BOX 260, DK-4000 Roskilde, Denmark.
Ngô Công Hoàn (2005). Giao tiếp sư phạm. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
Nguyễn Tiến Trung, Bùi Gia Hiếu (2015). Dạy học phát triển năng lực giao tiếp toán học cho học sinh trung học phổ thông thông qua biểu diễn trực quan toán học. Tạp chí Giáo dục, 369, 30-32.
Vương Vĩnh Phát (2022). Dạy học giải tích bằng hình thức tranh luận khoa học giúp phát triển năng lực giao tiếp toán học của học sinh. Tạp chí Giáo dục, 22(3), 7-12.
Tải xuống
Đã Xuất bản
Cách trích dẫn
Số
Chuyên mục
Giấy phép
Tác phẩm này được cấp phép theo Ghi nhận tác giả của Creative Commons Giấy phép quốc tế 4.0 .