Dạy học giải các bài toán chủ đề “Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp” (Toán 10) nhằm phát triển năng lực giao tiếp toán học cho học sinh
Tóm tắt
According to the 2018 Mathematics General Education Program, mathematical competence includes 5 component competencies: mathematical thinking and reasoning competence, mathematical modeling competence, and mathematical problem solving competence, mathematical communication competence, competence to use Math learning tools and media. In the orientation of educational content, the 2018 Mathematics General Education Program emphasized that mathematics education needs to create a connection between mathematics and practice. The research proposes a teaching process for solving math problems with the content “Permutations and combinations” (Math 10) to develop mathematical communication accordant for students and illustrate this process in teaching for students. 10th grade student at Ten Lo Man High School, Ho Chi Minh City. The results of experimental teaching show that students are excited and actively participate in the learning process, and their reasoning and mathematical communication skills improve.
Tài liệu tham khảo
Anton, C. (2015). A Heuristic Sketch of Lee Thayer's Systems Theory Orientation to Human Communication: Reflections on the Range of Open Systems. Systema: Connecting Matter, Life, Culture and Technology, 3(1).
Bộ GD-ĐT (2018). Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán (ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT).
Hoa Ánh Tường (2014). Sử dụng nghiên cứu bài học để phát triển năng lực giao tiếp toán học cho học sinh trung học cơ sở. Luận án tiến sĩ Giáo dục học, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoàng Phê, Bùi Khắc Việt, Chu Bích Thu, Đào Thản, Hoàng Tuệ, Hoàng Vận Hành, Lê Kim Chi, Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Ngọc Trâm, Nguyễn Thanh Nga, Nguyễn Thúy Khanh, Nguyễn Văn Khang, Phạm Hùng Việt, Trần Cẩm Vân, Trần Nghĩa Phương, Vũ Ngọc Bảo, Vương Lộc (1988). Từ điển tiếng Việt. NXB Khoa học Xã hội.
Hornby, A. S. (2005). Oxford Advanced Learner’s Dictionary. Oxford University Press.
Lương Anh Phương, Nguyễn Thanh Hưng, Lê Tuấn Anh (2021). Mức độ biểu hiện năng lực giao tiếp Toán học của học sinh trung học phổ thông. Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, 45, 21-25.
National Council of Teachers of Mathematics - NCTM (2000). Principles and Standards for School mathematics. Reston, VA: Author.
Nguyễn Lân (2007). Từ điển Từ và ngữ Hán Việt. NXB Văn học.
Rogers, E. M., & Shoemaker, F. F. (1971). Communication of Innovations: a Cross-Cultural Approach. New York Free Press.
Stevens, S. S. (1950). Introduction: A Definition of Communication. The Journal of the Acoustical Society of America, 22(6), 689-690. https://doi.org/10.1121/1.1906670
Trịnh Thị Phương Thảo, Nguyễn Phương Thảo (2017). Năng lực giao tiếp toán học của học sinh trường Trung học phổ thông Thái Nguyên. Tạp chí Khoa học Giáo dục, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, 144, 101-104.
Vũ Thị Bình (2016). Bồi dưỡng năng lực biểu diễn toán học và năng lực giao tiếp toán học cho học sinh trong dạy học môn Toán lớp 6, lớp 7. Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam.
Vương Vĩnh Phát (2021). Phát triển năng lực giao tiếp toán học của học sinh bằng hình thức tranh luận khoa học trong dạy học Giải tích ở trung học phổ thông. Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục, Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh.
Đã Xuất bản
Cách trích dẫn
Số
Chuyên mục
Giấy phép
Tác phẩm này được cấp phép theo Ghi nhận tác giả của Creative Commons Giấy phép quốc tế 4.0 .