Bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên mầm non khu vực Đông Nam Bộ: thực trạng và một số khuyến nghị

Các tác giả

  • Nguyễn Thị Hiền Trường Đại học Thủ Dầu Một
  • Trần Văn Trung Trường Đại học Thủ Dầu Một

Tóm tắt

In the past years, the contingent of preschool teachers in the Southeast region has basically met the requirements in terms of quantity, with a relatively suitable structure and improved quality. However, in the current trend of educational innovation, this team still has certain shortcomings and limitations. The survey results on fostering professional competence for preschool teachers in the Southeast region show that most of the surveyed items were rated at the average level, implying the ineffective implementation of the very task in the study area. This is a practical basis to help managers and preschool teachers in the Southeast region take appropriate measures to improve the quality of preschool teachers' professional standards, meeting the current educational innovation requirements.

Tài liệu tham khảo

Ban Chấp hành Trung ương (2013). Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

Bộ GD-ĐT (2018). Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08/10/2018 ban hành quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.

Buysse, V., Rous, B., & Winton, P. (2008). What do we mean by professional development in the early childhood field? Chapel Hill, NC: The University of North Carolina, FPG Child Development Institute, National Professional Development Center on Inclusion. https://npdci.fpg.unc.edu/sites/npdci.fpg.unc.edu/files/ resources/NPDCI_ProfessionalDevelopmentInEC_03-04-08_0.pdf

Dương Thúy Hà (2019). Các hình thức bồi dưỡng phát triển nghề nghiệp giáo viên ở một số nước và bài học cho Việt Nam. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, 64(2A), 74-81. http://doi.org/10.18173/2354-1075.2019-0025

Jonsson, A., Williams, P., & Pramling Samuelsson, I. (2017). Undervisningsbegreppet och dess innebörder uttryckta av förskolans lärare. Forskning om undervisning och lärande, 5(1), 90-109.

Kumari, S. (2022). Teacher’s Views on Training and Capacity Building in Education. International Journal of Advanced Research in Science, Communication and Technology (IJARSCT), 2(1), 279-286.

Nguyễn Văn Y (2017). Bồi dưỡng phát triển năng lực sư phạm cho giáo viên. Tạp chí Giáo dục, 402, 9-11.

Peeters, J., Sharmahd, N., & Budginaitė, I. (2016). Professionalisation of childcare assistants in early childhood education and care (ECEC): Pathways towards qualification. NESET II report. Publication Office of the European Union.

Persson, S., & Broman, I. T. (2019). Hög sjukfrånvaro och ökadpsykisk ohälsa. Om dilemman iförskollärares -uppdrag. Rapport. Malmö: Avdelningen för kvalitet och myndighet, Förskoleförvaltningen.

Williams, P., Sheridan, S., & Samuelsson, I. P. (2016). Barngruppens storlek i förskolan. Konsekvenserför utveckling och kvalitet. Förlag Natur & Kultur Akademisk.

Tải xuống

Đã Xuất bản

20.11.2023

Cách trích dẫn

Nguyễn , T. H., & Trần , V. T. (2023). Bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên mầm non khu vực Đông Nam Bộ: thực trạng và một số khuyến nghị. Tạp Chí Giáo dục, 23(22), 53–58. Truy vấn từ https://tcgd.tapchigiaoduc.edu.vn/index.php/tapchi/article/view/1110

Số

Chuyên mục

Các bài báo

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả

1 2 > >>