Xu hướng nghiên cứu của khoa học giáo dục Việt Nam: phân tích dữ liệu từ bốn tạp chí thuộc lĩnh vực khoa học giáo dục giai đoạn 2020–2024
Tóm tắt
In recent years, educational sciences in Vietnam have witnessed a notable growth in both quantity and quality of research publications; however, a comprehensive picture of emerging research trends has not yet been fully synthesized. This study analyzes 2,842 articles published in four leading Vietnamese educational sciences journals during the period 2020-2024 to identify publication characteristics and major research directions. The findings indicate that publication volume remained stable across years, research methods became increasingly diverse, and studies were conducted across all levels of the national education system. Keyword analysis reveals five prominent research directions concerning innovations in teaching methods, teacher development and educational management, equity and inclusive education, and the enhancement of learners’ competencies in the context of digital transformation and international integration. These insights contribute to portraying the developmental landscape of educational sciences in Vietnam from 2020 to 2024, while highlighting gaps that suggest the need to broaden research themes in order to keep pace with global trends in educational sciences.
Tài liệu tham khảo
Bangi, Y. I. (2018). Prevalence of mixed methods research in education journals. International Journal of Academic Research in Business and Social Sciences, 8(6), 109-122. https://doi.org/10.6007/IJARBSS/v8-i6/4182
Creswell, J. W. (2017). Research design: Qualitative, quantitative, and mixed methods approaches. Sage Publications.
Hà Đức Đà (2023). Mô hình giáo dục hướng nghiệp ở trường trung học cơ sở vùng dân tộc thiểu số. Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, 19(02), 42-47.
Hồ Văn Thống, Nguyễn Văn Đệ, Phan Trọng Nam (2023). Một số biện pháp đào tạo, bồi dưỡng giáo viên nhằm triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Giáo dục, 23(6), 45-50. https://tcgd.tapchigiaoduc.edu.vn/index.php/tapchi/article/view/675
Hoang, V. Q., Trang, D. M., Anh, P. T. V, An, D. T., Thuc, D. ., Duc, H. A., Hang, T. T., Anh, L. Q., & Hiep, P. H. (2020). The status of educational sciences in Vietnam: a bibliometric analysis from clarivate web of science database between 1991 and 2018. Problems of Education in the 21st Century, 78(4), 644-662.
Karampelas, K. (2021). Trends on science education research topics in education journals. European Journal of Science and Mathematics Education, 9(1), 1-12. https://doi.org/10.30935/scimath/9556
Kondrashev, S. V., Sokolova, N. L., Zaripova, Z. F., Khairullina, E. R., Omarova, L. B., Zamaraeva, E. I., & Dobrokhotov, D. A. (2024). Innovations in science education: A bibliometric exploration of trends and future directions. Eurasia Journal of Mathematics, Science and Technology Education, 20(6), em2453. https://doi.org/10.29333/EJMSTE/14591
Lê Thị Luận, Vũ Thị Hương Giang (2024). Kinh nghiệm của một số quốc gia và bài học cho Việt Nam về tổ chức xây dựng và phát triển Chương trình giáo dục mầm non theo định hướng giáo dục cảm xúc - xã hội. Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, 20(9), 89-95.
Nguyễn Đức Minh, Nguyễn Lê Vân Dung, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Phạm Thị Bích Đào (2023). Khoa học giáo dục Việt Nam - Thực tiễn đặt ra và xu hướng nghiên cứu giai đoạn 2023-2030. Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, 19(3), 1-8.
Nguyễn Thị Hằng (2022). Tiến trình tổ chức dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm cho sinh viên ngành Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử. Tạp chí Giáo dục, 22(16), 29-35. https://tcgd.tapchigiaoduc.edu.vn/index.php/tapchi/article/view/506
Nguyễn Thị Lan Hương (2023). Một số vấn đề lí luận về phát triển đội ngũ giảng viên đáp ứng đổi mới giáo dục đại học. Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, 19(11), 10-15.
Nguyễn Thị Ngọc (2021). Một số yêu cầu đối với giáo viên trong dạy học tích hợp môn Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí cấp trung học cơ sở. Tạp chí Giáo dục, 500, 6-11. https://tcgd.tapchigiaoduc.edu.vn/index.php/tapchi/article/view/103
Nguyễn Thị Thu Hằng (2020). Phát triển năng lực tự học cho học sinh tiểu học trong dạy học môn Khoa học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, 30, 25-30.
Nguyễn Tiến Trung, Đinh Đức Tài, Phạm Hùng Hiệp, Lương Đình Hải, Phạm Thị Oanh (2024). Nghiên cứu khoa học giáo dục Việt Nam trên cơ sở dữ liệu Scopus trong 10 năm thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW: Xu hướng và hợp tác quốc tế. Tạp chí Giáo dục, 24(1), 1-6. https://tcgd.tapchigiaoduc.edu.vn/index.php/tapchi/article/view/1176
O’Toole, J. M., Freestone, M., McKoy, K. S., & Duckworth, B. (2018). Types, topics and trends: A ten-year review of research journals in science education. Education Sciences, 8(2), 73. https://doi.org/10.3390/educsci8020073
Phạm Thị Bền, Đỗ Thị Thảo, Nguyễn Thị Anh Thư, Lê Thị Hương Mai (2024). Giới thiệu công cụ đánh giá kĩ năng ngữ dụng của trẻ em: Hồ sơ ngữ dụng trong kĩ năng giao tiếp hằng ngày. Tạp chí Giáo dục, 24(13), 5-6. https://tcgd.tapchigiaoduc.edu.vn/index.php/tapchi/article/view/2036
Phan Thị Thanh Thảo, Phạm Hùng Hiệp, Lương Đình Hải, Ngô Thị Thanh Tùng, Nguyễn Thị Vân Anh, Đinh Thị Thanh Huyền, Đoàn Thị Phương Thục, Hoàng Minh Vũ (2023). 55 năm Khoa học giáo dục Việt Nam: Phân tích từ dữ liệu Scopus. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
Prokash Mondal, S. M. (2018). Quantitative and qualitative research: A mixed method approach in educational science. International Journal of Technical Research & Science, 3(VII), 238-242. https://doi.org/10.4324/9781315213033-9
Quốc hội (2019). Luật Giáo dục. Luật số 43/2019/QH14, ban hành ngày 14/6/2019.
Tạ Thị Thu Hiền, Mai Trọng Nhuận, Nguyễn Thị Thu Hương, Vũ Minh Phương, Nguyễn Công Ước (2022). Bảo đảm, kiểm định chất lượng giáo dục với việc thực hiện tự chủ đại học ở Việt Nam. Tạp chí Khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội, 38(2), 83-101.
Thủ tướng Chính phủ (2024). Quyết định số 1705/QĐ-TTg ngày 31/12/2024 phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Trần Thị Bích Ngọc (2021). Nghiên cứu về khung năng lực và đề xuất xây dựng khung năng lực nghề nghiệp của nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật tại Việt Nam. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, 66(4A), 79-84.
Trần Thị Hương Giang, Dương Thị Thu Hương (2023). Khung năng lực đánh giá học sinh của giáo viên: Kinh nghiệm quốc tế và đề xuất cho Việt Nam. Tạp chí Giáo dục, 23(22), 59-64. https://tcgd.tapchigiaoduc.edu.vn/index.php/tapchi/article/view/1111
Trần Thị Phương Nam (2024). Một số đề xuất phát triển mạng lưới các cơ sở giáo dục chuyên biệt ở Việt Nam. Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, 20(01), 39-45.
Trần Thị Yên (2023). Chính sách dạy tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức công tác ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số: Thực trạng và giải pháp. Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, 19(3), 34-40.
Trịnh Văn Sỹ (2024). Vận dụng kĩ thuật đọc “SQ3R” vào dạy học đọc hiểu nhằm phát triển năng lực cho học sinh. Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, 20(02), 43-47. https://doi.org/10.15625/2615-8957/12410207
Van Eck, N., & Waltman, L. (2010). Software survey: VOSviewer, a computer program for bibliometric mapping. Scientometrics, 84(2), 523-538. https://doi.org/10.1007/s11192-009-0146-3
Tải xuống
Đã Xuất bản
Cách trích dẫn
Số
Chuyên mục
Giấy phép
Tác phẩm này được cấp phép theo Ghi nhận tác giả của Creative Commons Giấy phép quốc tế 4.0 .









