Một số biện pháp phát triển năng lực mô hình hóa toán học cho học sinh trong dạy học chủ đề “Dãy số - cấp số cộng - cấp số nhân” (Đại số và giải tích 11)
- Từ khóa:
- Modeling
- mathematical modeling
- competence
- students
Tóm tắt
In our country, Mathematical modeling competence has been included in the General Education Program in Mathematics since 2018. Therefore, mathematical modeling competence needs to be focused to develop for students in teaching Maths. The article presents the concept of competence, mathematical model, mathematical modeling and mathematical modeling competence, which is the basis for proposing some measures to develop mathematical modeling competence for students in teaching the topic “Number series - additive - exponential” (Algebra and Calculus 11). Teachers need to coordinate the implementation of the measures so that the process of developing mathematical modeling competence for students is most effective. With that approach in teaching topics with specific content in the Math curriculum in high schools, it will gradually contribute to the implementation of a fundamental and comprehensive reform of Vietnamese education.
Tài liệu tham khảo
Ban Chấp hành Trung ương (2013). Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Bộ GD-ĐT (2018). Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán (ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT).
Blum, W. & Niss, M. (1991). Applied Mathematical Problem Solving, Modelling, Applications, and Links to Other Subjects - State Trends and Issues in Mathematics Instruction. Educational Studies in Mathematics, 22, 37-68.
Denys Tremblay (2002). The Competency - Based Approach: Helping learning become autonomous. In adult Education - A Lifelong Journey.
Đỗ Thị Thanh (2020). Dạy học giải bài toán xác suất nhằm phát triển năng lực mô hình hóa toán học cho sinh viên khối ngành Kĩ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội. Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt kì 1 tháng 5, 131-137.
Edwards, D. & Hamson, M. (2001). Guide to mathematical modelling. Basingstoke: Palgrave.
Hoàng Phê (2008). Từ điển tiếng Việt. NXB Đà Nẵng.
Lê Thị Hoài Châu, Nguyễn Thị Nhân (2019). Đánh giá năng lực mô hình hóa của học sinh trong dạy học chủ đề “Tìm giá trị lớn nhất - giá trị nhỏ nhất của hàm số” ở lớp 12. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, 12, 891-906.
Maab, K. (2006). What are modelling compentencies? ZDM Mathematics Education, 38(2), 113-142.
Phạm Thị Diệu Thùy, Dương Thị Hà (2018). Phát triển năng lực mô hình hóa toán học cho học sinh trung học cơ sở trong dạy học giải toán bằng cách lập phương trình. Tạp chí Giáo dục, 422, 31-34.
Trần Vui (2014). Giải quyết vấn đề thực tế trong dạy học Toán. NXB Đại học Huế.
Tải xuống
Đã Xuất bản
Cách trích dẫn
Số
Chuyên mục
Giấy phép
Tác phẩm này được cấp phép theo Ghi nhận tác giả của Creative Commons Giấy phép quốc tế 4.0 .